Câu 1. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 2sin(10t – π/3) cm, x2 = cos(10t + π/6) cm (t tính bằng giây). Vận tốc cực đại của vật của vật là:
A. 20 cm/s.
B. 1 cm/s.
C. 5 cm/s.
D. 10 cm/s.
Câu 2. Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m, dây có chiều dài l. Từ vị trí cân bằng kéo vật sao cho góc lệch sợi dây so với phương đứng một góc α$_0$ = 60$^0$ rồi thả nhẹ, lấy g =10m/s$^2$. Độ lớn gia tốc của vật khi lực căng dây bằng trọng lực là:
A. 0
B. $\frac{{10\sqrt 5 }}{3}\left( {\frac{m}{{{s^2}}}} \right)$
C. $\frac{{10}}{3}\left( {\frac{m}{{{s^2}}}} \right)$
D. $\frac{{10\sqrt 6 }}{3}\left( {\frac{m}{{{s^2}}}} \right)$
Câu 3. Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ bằng kim loại điện tích q = +5.10$^{– 9}$C, có khối lượng 2g được treo vào một sợi dây dài ℓ$_1$=152,1cm tại nơi g=9,8m/s$^2$ ban đầu chưa có điện trường, con lắc dao động điều hòa. Đồng thời tăng chiều dài con lắc thêm một đoạn bằng 7,9cm và thiết lập điện trường đều có các đường sức thẳng đứng thì khi dao động điều hòa chu kì dao động của con lắc vẫn không thay đổi. Tính độ lớn của cường độ điện trường E?
A. 2,8.10$^5$V/m.
B. 2,04.10$^5$V/m.
C. 4.10$^8$ V/m.
D. 7.10$^5$ V/m.
Câu 4. Cho hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số x1 = acos(100πt + φ) cm và x2 = 6cos(100πt + π/3) cm. Dao động tổng hợp x = x1 + x2 = 6√3cos(100πt) (cm). Giá trị của a và φ là
A. 6cm và π/3 rad.
B. 6cm và -π/3 rad.
C. 6cm và π/6 rad.
D. 6√3 cm và 2π/3 rad.
Câu 5. Một vật dao động với phương trình x = 4√2cos(5πt – 3π/4) cm. Quãng đường vật đi từ thời điểm t1 = 1/10 s đến t2 = 6 s là
A. 331,4cm.
B. 360cm.
C. 337,5cm.
D. 333,8cm.
A. 20 cm/s.
B. 1 cm/s.
C. 5 cm/s.
D. 10 cm/s.
Câu 2. Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m, dây có chiều dài l. Từ vị trí cân bằng kéo vật sao cho góc lệch sợi dây so với phương đứng một góc α$_0$ = 60$^0$ rồi thả nhẹ, lấy g =10m/s$^2$. Độ lớn gia tốc của vật khi lực căng dây bằng trọng lực là:
A. 0
B. $\frac{{10\sqrt 5 }}{3}\left( {\frac{m}{{{s^2}}}} \right)$
C. $\frac{{10}}{3}\left( {\frac{m}{{{s^2}}}} \right)$
D. $\frac{{10\sqrt 6 }}{3}\left( {\frac{m}{{{s^2}}}} \right)$
Câu 3. Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ bằng kim loại điện tích q = +5.10$^{– 9}$C, có khối lượng 2g được treo vào một sợi dây dài ℓ$_1$=152,1cm tại nơi g=9,8m/s$^2$ ban đầu chưa có điện trường, con lắc dao động điều hòa. Đồng thời tăng chiều dài con lắc thêm một đoạn bằng 7,9cm và thiết lập điện trường đều có các đường sức thẳng đứng thì khi dao động điều hòa chu kì dao động của con lắc vẫn không thay đổi. Tính độ lớn của cường độ điện trường E?
A. 2,8.10$^5$V/m.
B. 2,04.10$^5$V/m.
C. 4.10$^8$ V/m.
D. 7.10$^5$ V/m.
Câu 4. Cho hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số x1 = acos(100πt + φ) cm và x2 = 6cos(100πt + π/3) cm. Dao động tổng hợp x = x1 + x2 = 6√3cos(100πt) (cm). Giá trị của a và φ là
A. 6cm và π/3 rad.
B. 6cm và -π/3 rad.
C. 6cm và π/6 rad.
D. 6√3 cm và 2π/3 rad.
Câu 5. Một vật dao động với phương trình x = 4√2cos(5πt – 3π/4) cm. Quãng đường vật đi từ thời điểm t1 = 1/10 s đến t2 = 6 s là
A. 331,4cm.
B. 360cm.
C. 337,5cm.
D. 333,8cm.