Ôn tập chương sóng điện từ (phần 16)

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1. Dòng điện trong mạch dao động tự do LC có biểu thức: i = 0,50.cos(10$^4$.t – 0,5π)A, (t có đơn vị là s). Tụ điện trong mạch có điện dung C = 500nF. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 2,0mH.
B. 5,0mH.
C. 0,020H.
D. 0,20H

Câu 2.Một mạch LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm ban đầu điện tích trên tụ điện có giá trị cực đại là 1/100π µC, sau đó 2,0μs thì tụ điện phóng hết điện tích. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 5,0mA.
B. 3,0mA.
C. 2,5mA.
D. 1,5mA.

Câu 3.Một ăngten rađa phát ra những sóng điện từ đến một máy bay đang bay về phía rađa. Thời gian từ lúc ăngten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 120(μs). Ăngten quay với vận tốc 0,5(vòng/s). Ở vị trí của đầu vòng quay tiếp theo ứng với hướng của máy bay, ăngten lại phát sóng điện từ. Thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 117(μs). Biết tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng 3.10$^8$(m/s). Tốc độ trung bình của máy bay là:
A. 226m/s
B. 229m/s
C. 225m/s
D. 227m/s

Câu 4.Trong mạch dao động, khi t = 0 bản tụ thứ nhất M tích điện dương, bản tụ thứ hai N tích điện âm và chiều dòng điện đi qua cuộn cảm theo chiều từ M đến N. Lúc $t = 1,5\pi \sqrt {LC} $ thì dòng điện đi qua cuộn cảm theo chiều từ:
A. Từ M đến N bản M tích điện dương.
B. Từ M đến N và bản M tích điện âm.
C. N đến M và bản M tích điện dương.
D. Từ N đến M và bản M tích điện âm

Câu 5. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm có L = 2.10$^{-5}$ H và một tụ xoay có điện dung biến thiên từ C$_1$ = 10pF đến C$_2$ = 500pF khi góc xoay biến thiên từ 00 đến 1800. Khi góc xoay của tụ bằng 450 thì mạch thu sóng điện từ có bước sóng là
A. 190,40 m.
B. 134,60 m.
C. 67,03 m.
D. 97,03 m.
 
Câu 1. Dòng điện trong mạch dao động tự do LC có biểu thức: i = 0,50.cos(104^4.t – 0,5π)A, (t có đơn vị là s). Tụ điện trong mạch có điện dung C = 500nF. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 2,0mH.
B. 5,0mH.
C. 0,020H.
D. 0,20H
$\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \to L = 0,02\left( H \right)$

Câu 2.Một mạch LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm ban đầu điện tích trên tụ điện có giá trị cực đại là 1/100π µC, sau đó 2,0μs thì tụ điện phóng hết điện tích. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 5,0mA.
B. 3,0mA.
C. 2,5mA.
D. 1,5mA.
$\frac{T}{4} = 2\left( {\mu s} \right) \to T = 8\left( {\mu s} \right) \to {I_0} = {Q_0}\omega = 2,5\left( {mA} \right)$

Câu 3.Một ăngten rađa phát ra những sóng điện từ đến một máy bay đang bay về phía rađa. Thời gian từ lúc ăngten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 120(μs). Ăngten quay với vận tốc 0,5(vòng/s). Ở vị trí của đầu vòng quay tiếp theo ứng với hướng của máy bay, ăngten lại phát sóng điện từ. Thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 117(μs). Biết tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng 3.108^8(m/s). Tốc độ trung bình của máy bay là:
A. 226m/s
B. 229m/s
C. 225m/s
D. 227m/s
Giả sử tại thời điểm anten phát sóng điện từ khoảng cách giữa chúng là D. Khi đó thời gian gặp nhau là $D = v{t_1} + c{t_1} \to {t_1} = \frac{D}{{c + v}}$ Khi đó sóng điện từ bị phản xạ từ máy bay về anten hết thời gian: ${t_2} = \frac{{D - v{t_1}}}{c} = \frac{D}{c} - \frac{{Dv}}{{c\left( {c + v} \right)}}$
Vậy thời gian sóng điện từ phát cho đến khi nhận tín hiệu là: $\tau = {t_1} + {t_2} = \frac{D}{{c + v}} + \frac{D}{c} - \frac{{Dv}}{{c\left( {c + v} \right)}} = \frac{{2D}}{{c + v}}$
Tương tự: rada quay ω = 0,5.2π = π rad/s → T = 2 s.
Khi vòng quay tiếp theo thì khoảng cách từ anwten cho đến máy bay là D’ = D – vT
Vậy:
$\begin{array}{l}
\tau ' = \left( {{t_1}} \right)' + \left( {{t_2}} \right)' = \frac{{2D'}}{{c + v}}\\
= \frac{{2\left( {D - vT} \right)}}{{c + v}} = {t_1} - \frac{{2vT}}{{c + v}}\\
\to \frac{{2v}}{{c + v}} = \tau - \tau '\\
\to 1 + \frac{c}{v} = \frac{{2T}}{{\tau - \tau '}}\\
\to v \approx \frac{{\left( {\tau - \tau '} \right)c}}{{2T}} = 810\left( {\frac{{km}}{h}} \right)
\end{array}$

Câu 4.Trong mạch dao động, khi t = 0 bản tụ thứ nhất M tích điện dương, bản tụ thứ hai N tích điện âm và chiều dòng điện đi qua cuộn cảm theo chiều từ M đến N. Lúc t=1,5πLC−−−√t = 1,5\pi \sqrt {LC} thì dòng điện đi qua cuộn cảm theo chiều từ:
A. Từ M đến N bản M tích điện dương.
B. Từ M đến N và bản M tích điện âm.
C. N đến M và bản M tích điện dương.
D. Từ N đến M và bản M tích điện âm
Ban đầu t = 0, điện tích bản M đang dương mà dòng điện lại chạy từ M sang N → bản M tích điện dương đang tăng. Sau t = 3T/4 điện tích bản M tích điện âm đang tăng → dòng điện cũng chạy từ N sang M. Vậy dòng điện chạy từ N sang M và điện tích bản M đang âm.

Câu 5. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm có L = 2.10−5^{-5} H và một tụ xoay có điện dung biến thiên từ C1_1 = 10pF đến C2_2 = 500pF khi góc xoay biến thiên từ 00 đến 1800. Khi góc xoay của tụ bằng 450 thì mạch thu sóng điện từ có bước sóng là
A. 190,40 m.
B. 134,60 m.
C. 67,03 m.
D. 97,03 m.
$f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \to \left\{ \begin{array}{l}
{f_{\max }}\\
{f_{\min }}
\end{array} \right.$
 
Chỉnh sửa cuối:

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top