Ôn tập chương sóng điện từ (phần 5)

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1.Sóng điện từ có tần số 10 MHz truyền trong chân không với bước sóng là
A. 60m
B. 6 m
C. 30 m
D. 3 m

Câu 2.Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này bằng 0 ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) là
A. T/8.
B. T/2.
C. T/6.
D. T/4.

Câu 3. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do, biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch i = 4.10$^{-2}$cos(2.10$^7$t) (A). Tính điện tích cực đại của tụ điện?
A. 4.10$^{-9}$C.
B. 2.10$^{-9}$C.
C. 8.10$^{-9}$ C.
D. 10$^{-9}$ C.

Câu 4. Một mạch dao động gồm một cuộn dây có độ tự cảm 4 µH và một tụ điện có điện dung 2000 pF. Điện tích cực đại trên tụ là 5 µC. Nếu mạch có điện trở thuần 0,1 Ω thì để duy trì dao động trong mạch ta phải cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất bằng bao nhiêu?
A. 15,625 W.
B. 36 µW.
C. 156,25 W.
D. 36mW.

Câu 5.Một ăng ten rađa phát ra những sóng điện từ đến một máy bay. Thời gian từ lúc ăngten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 120 μs. Biết tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng 3.10$^8$ m/s. Khoảng cách từ máy bay đến ăng ten rađa ở thời điểm sóng điện từ phản xạ từ máy bay là
A. 18 km.
B. 36 km.
C. 1800 m.
D. 3600 m.
 
Chỉnh sửa cuối:
Câu 1.Sóng điện từ có tần số 10 MHz truyền trong chân không với bước sóng là
A. 60m
B. 6 m
C. 30 m
D. 3 m
$\lambda = \frac{{{{3.10}^8}}}{f} = 30\left( m \right)$
 
Câu 2.Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này bằng 0 ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) là
A. T/8.
B. T/2.
C. T/6.
D. T/4.
$q = {Q_0}.\cos \left( {\frac{{2\pi }}{T}t} \right) = 0 \to t = \left( {\frac{1}{4} + \frac{k}{2}} \right)T$
Thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) điện tích trên bản tụ này bằng 0 là T/4.
 
Câu 3. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do, biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch i = 4.10$^{-2}$cos(2.10$^7$t) (A). Tính điện tích cực đại của tụ điện?
A. 4.10$^{-9}$C.
B. 2.10$^{-9}$C.
C. 8.10$^{-9}$ C.
D. 10$^{-9}$ C.
${Q_0} = \frac{{{I_0}}}{\omega } = {2.10^{ - 9}}C$
 
Câu 4. Một mạch dao động gồm một cuộn dây có độ tự cảm 4 µH và một tụ điện có điện dung 2000 pF. Điện tích cực đại trên tụ là 5 µC. Nếu mạch có điện trở thuần 0,1 Ω thì để duy trì dao động trong mạch ta phải cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất bằng bao nhiêu?
A. 15,625 W.
B. 36 µW.
C. 156,25 W.
D. 36mW.
• Công suất bị mất do tỏa nhiệt trên r là $\Delta P = {I^2}r = {\left( {\frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}} \right)^2}r = {\left( {\frac{{{Q_0}.\omega }}{{\sqrt 2 }}} \right)^2}r = {\left( {\frac{{{Q_0}}}{{\sqrt {2.LC} }}} \right)^2}r = 156,25W$
• Năng lượng cần cung cấp để mạch duy trì chính bằng công suất mất đi do tỏa nhiệt trên r. Năng lượng cung cấp là 156,25 W
 
Câu 5.Một ăng ten rađa phát ra những sóng điện từ đến một máy bay. Thời gian từ lúc ăngten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 120 μs. Biết tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng 3.10$^8$ m/s. Khoảng cách từ máy bay đến ăng ten rađa ở thời điểm sóng điện từ phản xạ từ máy bay là
A. 18 km.
B. 36 km.
C. 1800 m.
D. 3600 m.
Do tốc độ truyền sóng điện từ truyền trong không khí bằng với tốc độ ánh sáng nên độ biến thiên vận tốc tương đối "bằng không".
Theo đề 120μs = thời gian sóng truyền đi + thời gian sóng phản xạ ngược trở lại.
$s = v.t = {3.10^8}.\frac{{{{120.10}^{ - 6}}}}{2} = 18000m = 18km$
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top