Ôn tập lượng tử ánh sáng (phần 14)

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1. Trong hiện tượng quang phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ đưa đến:
A. sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống.
B. sự phát ra một phôtôn khác.
C. sự giải phóng một electron tự do.
D. sự giải phóng một electron liên kết.

Câu 2.Hai nguồn sáng đơn sắc A và B có cùng công suất phát sáng. Nguồn sáng A phát ra ánh sáng có bước sóng λ$_1$ = 0,400 μm. Nguồn sáng B phát ra ánh sáng có bước sóng λ$_2$ = 0,600 μm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ lệ giữa số phôtôn mà nguồn sáng A phát ra so với số phôtôn mà nguồn sáng B phát ra là
A. 2/3.
B. 4/9.
C. 3/2.
D. 9/4.

Câu 3.Bước sóng giới hạn quang điện đối với một kim loại là 5200 A$^0$. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu kim loại đó được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc phát ra từ
A. đèn hồng ngoại 50 W.
B. đèn hồng ngoại 1 W.
C. đèn hồng ngoại 10 W.
D. đèn tử ngoại 1W.

Câu 4.Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
A. 550 nm
B. 220 nm.
C. 1057 nm.
D. 661 nm.

Câu 5. Theo lí thuyết của Bo về nguyên tử thì
A. khi ở các trạng thái dừng, động năng của electron trong nguyên tử bằng 0.
B. khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao nhất.
C. nguyên tử bức xạ chỉ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.
D. trạng thái kích thích có năng lượng càng cao ứng với bán kính quỹ đạo của electron càng lớn.
 
Câu 1. Trong hiện tượng quang phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ đưa đến:
A. sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống.
B. sự phát ra một phôtôn khác.
C. sự giải phóng một electron tự do.
D. sự giải phóng một electron liên kết.
Phương án B
 
Câu 2.Hai nguồn sáng đơn sắc A và B có cùng công suất phát sáng. Nguồn sáng A phát ra ánh sáng có bước sóng λ1_1 = 0,400 μm. Nguồn sáng B phát ra ánh sáng có bước sóng λ2_2 = 0,600 μm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ lệ giữa số phôtôn mà nguồn sáng A phát ra so với số phôtôn mà nguồn sáng B phát ra là
A. 2/3.
B. 4/9.
C. 3/2.
D. 9/4.
${{\rm{W}}_1} = p.t = {N_1}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = {N_2}\frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} \to \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{2}{3}$
 
Câu 3.Bước sóng giới hạn quang điện đối với một kim loại là 5200 A0^0. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu kim loại đó được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc phát ra từ
A. đèn hồng ngoại 50 W.
B. đèn hồng ngoại 1 W.
C. đèn hồng ngoại 10 W.
D. đèn tử ngoại 1W.
λ$_0$ = 5200A$_0$ = 0,52 μm nên hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi chiếu ánh sáng có bước sóng λ < λ$_0$
 
Câu 4.Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
A. 550 nm
B. 220 nm.
C. 1057 nm.
D. 661 nm.
Công thoát: $A = 1,88eV = 1,88.1,{6.10^{ - 19}}J = 3,{008.10^{ - 19}}J$
Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị: ${\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = 661\left( {nm} \right)$
 
Câu 5. Theo lí thuyết của Bo về nguyên tử thì
A. khi ở các trạng thái dừng, động năng của electron trong nguyên tử bằng 0.
B. khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao nhất.
C. nguyên tử bức xạ chỉ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.
D. trạng thái kích thích có năng lượng càng cao ứng với bán kính quỹ đạo của electron càng lớn.
Phương án D
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top