Câu 1.Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều u = U√2cos(2πft) (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi tần số là f$_1$ thì điện áp hiệu dụng trên R đạt cực đại. Khi tần số là f$_2$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi khi điều chỉnh R. Hệ thức liên hệ giữa f$_1$ và f$_2$ là
A. $\frac{{{f_2}}}{{{f_1}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.$
B. $\frac{{{f_2}}}{{{f_1}}} = \frac{4}{3}.$
C. $\frac{{{f_2}}}{{{f_1}}} = \frac{3}{4}.$
D. $\frac{{{f_2}}}{{{f_1}}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}.$
Câu 2.Mắc nối tiếp điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện C có dung kháng Z$_C$ = R. vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 90 V. Chỉnh L để điện áp hai đầu cuộn cảm cực đại U$_{Lmax}$ bằng
A. 120 V.
B. 45√2 V.
C. 180 V.
D. 90√2 V.
Câu 3.Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điện dung của tụ điện có thể thay đổi được. Khi điều chỉnh điện dung của tụ điện đến các giá trị C$_1$ = 10 µF và C$_2$ = 20 µF thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng nhau. Để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại thì giá trị của C là bao nhiêu?
A. 15 µF.
B. 13,3 µF.
C. 16 µF.
D.17,3 µF.
Câu 4.Đoạn mạch nối tiếp AB gồm tụ điện có điện dung C = 1/6π mF, cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,3/π H có điện trở thuần r = 10 Ω và một biến trở R. Đặt vào điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi. Khi f = 50 Hz, thay đổi R thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là U$_1$. Khi R = 30 Ω, thay đổi f thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là U$_2$. Tỉ số U$_1$/U$_2$ bằng
A. 1,58.
B. 3,15.
C. 0,79.
D. 6,29.
Câu 5.Cường độ dòng điện xoay chiều chạy trong một đoạn mạch có dạng i = 2√2cos(100πt) A. Hãy xác định giá trị hiệu dụng của dòng điện?
A. √2 A.
B. 2√2 A.
C. 1 A.
D. 2 A.
A. $\frac{{{f_2}}}{{{f_1}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.$
B. $\frac{{{f_2}}}{{{f_1}}} = \frac{4}{3}.$
C. $\frac{{{f_2}}}{{{f_1}}} = \frac{3}{4}.$
D. $\frac{{{f_2}}}{{{f_1}}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}.$
Câu 2.Mắc nối tiếp điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện C có dung kháng Z$_C$ = R. vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 90 V. Chỉnh L để điện áp hai đầu cuộn cảm cực đại U$_{Lmax}$ bằng
A. 120 V.
B. 45√2 V.
C. 180 V.
D. 90√2 V.
Câu 3.Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điện dung của tụ điện có thể thay đổi được. Khi điều chỉnh điện dung của tụ điện đến các giá trị C$_1$ = 10 µF và C$_2$ = 20 µF thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng nhau. Để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại thì giá trị của C là bao nhiêu?
A. 15 µF.
B. 13,3 µF.
C. 16 µF.
D.17,3 µF.
Câu 4.Đoạn mạch nối tiếp AB gồm tụ điện có điện dung C = 1/6π mF, cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,3/π H có điện trở thuần r = 10 Ω và một biến trở R. Đặt vào điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi. Khi f = 50 Hz, thay đổi R thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là U$_1$. Khi R = 30 Ω, thay đổi f thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là U$_2$. Tỉ số U$_1$/U$_2$ bằng
A. 1,58.
B. 3,15.
C. 0,79.
D. 6,29.
Câu 5.Cường độ dòng điện xoay chiều chạy trong một đoạn mạch có dạng i = 2√2cos(100πt) A. Hãy xác định giá trị hiệu dụng của dòng điện?
A. √2 A.
B. 2√2 A.
C. 1 A.
D. 2 A.