Câu 1.Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần 100√3 Ω, có độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung $C = \frac{{{{5.10}^{ - 5}}}}{\pi }\left( F \right)$. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = U$_0$cos(100πt – π/4) V. thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch là i = √2cos(100πt – π/12) A. Độ tự cảm của cuộn dây là:
A. 0,4/π H.
B. 0,5/π H.
C. 0,6/πH.
D. 1/π H.
Câu 2.Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, B, C, và D. Giữa hai điểm A và B chỉ có tụ điện, giữa hai điểm B và C chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm C và D chỉ có cuộn dây thuần cảm. Điện áp hiệu dụng hai điểm A và D là 100√3 V và cường độ hiệu dụng chạy qua mạch là 1 A. Điện áp tức thời trên đoạn AC và trên đoạn BD lệch pha nhau π/3 nhưng giá trị hiệu dụng thì bằng nhau. Dung kháng của tụ điện là
A. 40 Ω.
B. 100 Ω.
C. 50 Ω.
D. 200 Ω.
Câu 3.Đặt một hiệu điện thế u = U√2cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó cuộn dây thuần cảm, hiệu điện thế hiệu dụng ${U_{RL}} = \sqrt {13} {U_C}$ và hiệu điện thế U$_C$ lệch pha 2π/3 so với U. Tỉ số $\frac{U}{{{U_C}}}?$
A. $\frac{{\sqrt 5 }}{2}.$
B. 3.
C, 2.
D. 2/5.
Câu 4.Đoạn mạch AB gồm các phần tử mắc theo thứ tự: điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C, một hộp đen X. Điểm M ở giữa R và C, điểm N ở giữa C và X. Hai đầu NB có một dây nối có khoá k ( điện trở của khoá K và dây nối không đáng kể). Cho u$_{AB}$ = U√2.cosωt. Khi khoá K đóng thì U$_{AM}$ = 200 V, U$_{MN}$ = 150 V. Khi khoá K ngắt thì U$_{AN}$ = 150 V, U$_{NB}$ = 200 V. Các phần tử trong hộp X có thể là
A. điện trở thuần.
B. cuộn cảm thuần nối tiếp với tụ điện.
C. điện trở thuần nối tiếp với cuộn cảm.
D. điệntrở thuần nối tiếp với tụ điện.
Câu 5.Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (L là cuộn dây thuần cảm). Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện U$_C$ = 160V, hai đầu đoạn mạch là U =160V. Điện áp trên tụ điện lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch là π/3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là :
A. 80V
B. 40√3 V.
C. 120V
D. 90 V
A. 0,4/π H.
B. 0,5/π H.
C. 0,6/πH.
D. 1/π H.
Câu 2.Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, B, C, và D. Giữa hai điểm A và B chỉ có tụ điện, giữa hai điểm B và C chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm C và D chỉ có cuộn dây thuần cảm. Điện áp hiệu dụng hai điểm A và D là 100√3 V và cường độ hiệu dụng chạy qua mạch là 1 A. Điện áp tức thời trên đoạn AC và trên đoạn BD lệch pha nhau π/3 nhưng giá trị hiệu dụng thì bằng nhau. Dung kháng của tụ điện là
A. 40 Ω.
B. 100 Ω.
C. 50 Ω.
D. 200 Ω.
Câu 3.Đặt một hiệu điện thế u = U√2cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó cuộn dây thuần cảm, hiệu điện thế hiệu dụng ${U_{RL}} = \sqrt {13} {U_C}$ và hiệu điện thế U$_C$ lệch pha 2π/3 so với U. Tỉ số $\frac{U}{{{U_C}}}?$
A. $\frac{{\sqrt 5 }}{2}.$
B. 3.
C, 2.
D. 2/5.
Câu 4.Đoạn mạch AB gồm các phần tử mắc theo thứ tự: điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C, một hộp đen X. Điểm M ở giữa R và C, điểm N ở giữa C và X. Hai đầu NB có một dây nối có khoá k ( điện trở của khoá K và dây nối không đáng kể). Cho u$_{AB}$ = U√2.cosωt. Khi khoá K đóng thì U$_{AM}$ = 200 V, U$_{MN}$ = 150 V. Khi khoá K ngắt thì U$_{AN}$ = 150 V, U$_{NB}$ = 200 V. Các phần tử trong hộp X có thể là
A. điện trở thuần.
B. cuộn cảm thuần nối tiếp với tụ điện.
C. điện trở thuần nối tiếp với cuộn cảm.
D. điệntrở thuần nối tiếp với tụ điện.
Câu 5.Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (L là cuộn dây thuần cảm). Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện U$_C$ = 160V, hai đầu đoạn mạch là U =160V. Điện áp trên tụ điện lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch là π/3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là :
A. 80V
B. 40√3 V.
C. 120V
D. 90 V