Trắc nghiệm về Phương Trình Mặt Phẳng

Minh Toán

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1:
Mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua M (0; 0; -1) và song song với giá của hai vectơ \(\overrightarrow a = (1; - 2;3){\rm{ ; }}\overrightarrow b = (3;0;5)\) . Viết phương trình của mặt phẳng \((\alpha )\).
A. 5x-2y-3z-21=0
B. -5x+2y+3z+3=0
C. 10x-4y-6z+21=0
D. 5x-2y-3z+21=0
Hướng dẫn​
\([\vec{a};\vec{b}]=\begin{pmatrix} \begin{vmatrix} -2 \hspace{15pt} 3 \\ -2 \hspace{15pt} 3 \end{vmatrix}; \begin{vmatrix} 3 \hspace{15pt} 1 \\ 5 \hspace{15pt} 3 \end{vmatrix}; \begin{vmatrix} 1 \hspace{10pt} -2 \\ 3 \hspace{20pt} 0 \end{vmatrix} \end{pmatrix}=(-10;4;6)\)
\((\alpha )\) đi qua M(0;0;-1) nhận \(\vec{n}=-\frac{1}{2}[\vec{a};\vec{b}]\) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là:
\(5(x-0)-2(y-0)-3(z+1)=0\) hay \(5x-2y-3z-3=0\)
hoặc\(-5x+2y+3z+3=0\)

Câu 2:
Trong không gian Oxyz, tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng song song với hai đường thẳng \({\Delta _1}:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 3}} = \frac{z}{4};{\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = 3 + 2t\\ z = 1 - t \end{array} \right.\)
A. \(\overrightarrow n = ( - 5;6; - 7)\)
B. \(\overrightarrow n = (5; - 6;7)\)
C. \(\overrightarrow n = ( - 5; - 6;-7)\)
D. \(\overrightarrow n = ( - 5; 6;7)\)
Hướng dẫn​
\(\Delta _1\) có vectơ chỉ phương \(\vec{u _1}=(2;-3;4)\)
\(\Delta _2\) có vectơ chỉ phương \(\vec{u _2}=(1;2;-1)\)
\([\vec{u_1};\vec{u_2}]=\begin{pmatrix} \begin{vmatrix} -3 \hspace{15pt} 4 \\ 2 \hspace{15pt} -1 \end{vmatrix}; \begin{vmatrix} 4 \hspace{15pt} 2 \\ -1 \hspace{15pt} 1 \end{vmatrix}; \begin{vmatrix} 2 \hspace{10pt} -3 \\ 1 \hspace{20pt} 2 \end{vmatrix} \end{pmatrix}=(-5;6;7)\)
Mặt phẳng song song với hai đường thẳng \(\Delta _1\),\(\Delta _2\) có vectơ pháp tuyến
\(\vec{n}=[\vec{u_1};\vec{u_2}]=(-5;6;7)\)

Câu 3:
Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua điểm \(M\left( {1; - 2;3} \right)\) và song song với mặt phẳng \(\left( \beta \right):2x - 3y + z + 5 = 0\).
A. \(\left( \alpha \right):2x - 3y + z + 11 = 0\)
B. \(\left( \alpha \right):4x - 6y + 2z - 22 = 0\)
C. \(\left( \alpha \right): - 2x - 3y + z - 11 = 0\)
D. \(\left( \alpha \right):4x - 6y + 2z + 22 = 0\)
Hướng dẫn​
Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) song song với \(\left( \beta \right)\) suy ra vtpt của \(\left( \alpha \right)\) cùng phương với vtpt \(\left( \beta \right)\). Khi đó \(\left( \alpha \right)\) có dạng \(2x - 3y + z + m = 0\). Mà \(\left( \alpha \right)\) đi qua \(M\left( {1; - 2;3} \right)\) nên ta có:
\(2.1 + \left( { - 3} \right).\left( { - 2} \right) + 3 + m = 0\)\(\Leftrightarrow m = - 11\). Khi đó phương trình :\((\alpha):2x - 3y + z - 11 = 0\) .
Hay:\(\left( \alpha \right):4x - 6y + 2z - 22 = 0\) .
Dễ thấy B chính là phương án cần tìm.

Câu 4:
Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng (P) có phương trình \(2x + 3y - 5z + 2 = 0\). Tìm khẳng định đúng:
A. Vectơ chỉ phương của mặt phẳng (P) là \(\overrightarrow u = \left( {2;3; - 5} \right)\)
B. Điểm \(A\left( { - 1;0;0} \right)\) không thuộc mặt phẳng (P)
C. Mặt phẳng \(\left( Q \right):2x + 3y - 5z = 0\) song song với mặt phẳng (P)
D. Không có khẳng định nào là đúng.
Hướng dẫn​
(\overrightarrow u = \left( {2;3; - 5} \right)\) là vectơ pháp tuyến của (P) không phải vectơ chỉ phương.
Thay tọa độ \(A\left( { - 1;0;0} \right)\) vào (P) ta thấy A thỏa mãn phương trình của (P) nên A thuộc (P).
Mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q) có cùng vectơ pháp tuyến, lấy \(A\left( { - 1;0;0} \right)\) thuộc (P) nhưng không thuộc (Q) nên (P) và (Q) song song.

Câu 5:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua 3 điểm A(0;-1;2); B(-1;2;-3); C(0;0;-2).
A. \((P):3x + 4y + z + 2 = 0.\)
B. \((P):7x + 4y + z + 2 = 0\)
C. \((P):5x - 4y + z + 2 = 0\)
D. \((P):7x + 4y - z + 2 = 0\)
Hướng dẫn​
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = ( - 1;3; - 5)\\ \overrightarrow {AC} = (0;1; - 4) \end{array} \right. \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 7; - 4; - 11} \right)\\ \left( \alpha \right):\left\{ \begin{array}{l} qua\,A(0; - 1;2)\\ VTPT\,\overrightarrow n = - \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {7;4;11} \right) \end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha \right):7x + 4y + z + 2 = 0. \end{array}\)

Câu 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) biết đi qua hai điểm \(A(5; - 2;0);\,B( - 3;4;1)\) và vectơ \(\overrightarrow a = (1;1;1)\) có phương là một đường thẳng song song với \(\left( \alpha \right)\).
A. \(\left( \alpha \right):5x + 9y - 4z - 7 = 0\)
B. \(\left ( \alpha \right ):5x + 9y - 14z - 7 = 0\)
C. \(\left( \alpha \right):5x - 9y - 4z + 7 = 0\)
D. \(\left( \alpha \right):5x + 9y + 4z + 7 = 0\)
Hướng dẫn​
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( { - 8;6;1} \right)\\ \overrightarrow a = \left( {1;1;1} \right) \end{array} \right. \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow a } \right] = \left( {5;9; - 14} \right)\\ \left( \alpha \right)\left\{ \begin{array}{l} qua\,A(5; - 2;0)\\ VTCP\,\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} = \left( {5;9; - 14} \right) \end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha \right):5x + 9y - 14z - 7 = 0. \end{array}\)

Câu 7:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A(2; - 1;1),B(1;0;4),C(0; - 2; - 1)\) . Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với BC.
A. \(2x + y + 5z - 5 = 0.\)
B. \(x + 2y - 5z + 5 = 0.\)
C. \(x + 2y + 5z - 5 = 0.\)
D. \(2x - y + 5z - 5 = 0\)
Hướng dẫn​
\(\overrightarrow {BC} = \left( { - 1; - 2; - 5} \right)\)
Mặt phẳng (P) vuông góc với BC nên nhận \(\overrightarrow n = - \overrightarrow {BC} = \left( {1;2;5} \right)\) là VTPT.
Mặt khác (P) đi qua A, nên phương trình của (P) là:
\(1(x - 2) + 2(y + 1) + 5(z - 1) = 0\) hay \(x + 2y + 5z - 5 = 0.\)

Câu 8:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương tình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm \(A(3;1; - 1),\,B(2; - 1;4)\) và song song với trục Ox.
A. \(3x + z - 2 = 0\)
B. \(y - z = 0.\)
C. \(y + z - 3 = 0.\)
D. \(5y + 2z - 3 = 0.\)
Hướng dẫn​
Ox có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow k = \left( {1;0;0} \right)\)
\(\left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 2;5} \right)\\ \overrightarrow k = \left( {1;0;0} \right) \end{array} \right. \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow k } \right] = \left( {0;5;2} \right)\)
Mặt phẳng \((P):\left\{ \begin{array}{l} qua\,A(3;1; - 1)\\ VTPT\,\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow k } \right] = \left( {0;5;2} \right) \end{array} \right.\)
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là: \(0(x - 3) + 5(y - 1) + 2(z + 1) = 0\) hay \(5y + 2z - 3 = 0.\)

Câu 9:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( {2; - 1;5} \right)\)và vuông góc với hai mặt phẳng có phương trình \(3x - 2y + z + 7 = 0\) và \(5x - 4y + 3z + 1 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
A. \(x + 2y + z - 5 = 0.\)
B. \(3x + 2y - 2 = 0\)
C. \(3x - 2y - 2z + 2 = 0.\)
D. \(3x - 2z = 0.\)
Hướng dẫn​
\({\overrightarrow n _{(P)}} = \left( {3; - 2;1} \right);\,\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} = \left( {5; - 4;3} \right)\)
\(\left[ {\overrightarrow {{n_{(P)}}} ;\overrightarrow {{n_{(Q)}}} } \right] = \left( { - 2; - 4; - 2} \right)\)
Mặt phẳng \(\left( \alpha \right):\left\{ \begin{array}{l} qua\,A(2; - 1;5)\\ VTPT\,\overrightarrow n = - \frac{1}{2}\left[ {\overrightarrow {{n_{(P)}}} ;\overrightarrow {{n_{(Q)}}} } \right] = \left( {1;2;1} \right) \end{array} \right.\)
Vậy phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là:
\(1(x - 2) + 2(y + 1) + 1(z - 5) = 0\) hay \(x + 2y + z - 5 = 0\).

Câu 10:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB với \(A(3; - 1;2);\,B( - 3;1;2)\).
A. \(3x + y = 0\)
B. \(3x - y = 0\)
C. \(x - 3y = 0\)
D. \(x + 3y = 0\)
Hướng dẫn​
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 6;2;0} \right)\)
Gọi M là trung điểm của AB ta có tọa độ M là: \(M(0;0;2)\)
Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB \(\left\{ \begin{array}{l} qua\,M(0;0;2)\\ VTPT\,\overrightarrow n = - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 1;0} \right) \end{array} \right.\)
Nên có phương trình là: \(3(x - 0) - 1(y - 0) = 0 \Leftrightarrow 3x - y = 0\).
 
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A (-1;2;1) và mặt phẳng (P): 2x – y + z – 1 = 0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua A và song song với (P) .
A. \((Q):2x - y + z + 3 = 0\)
B. \((Q):2x - y + z - 3 = 0\)
C. \((Q): - x + 2y + z + 3 = 0\)
D. \((Q): - x + 2y + z - 3 = 0\)
 
Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y - 2z + 1 = 0\) và hai điểm \(A\left( {1; - 2;3} \right),B\left( {3;2; - 1} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng (Q) qua A, B và vuông góc với mặt phẳng (P).
A. \(\left( Q \right):2x + 2y + 3z - 7 = 0\)
B. \(\left( Q \right):2x - 2y + 3z - 7 = 0\)
C. \(\left( Q \right):2x + 2y + 3z - 9 = 0\)
D. \(\left( Q \right):x + 2y + 3z - 7 = 0\)
 
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm M(0;-1;2) và N(-1;1;3). Mặt phẳng (P) đi qua M, N sao cho khoảng cách từ K(0;0;2) đến (P) đạt giá trị lớn nhất. Tìm Vectơ pháp tuyến của (P).
A. \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1;1; - 1} \right)\)
B. \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1; - 1;1} \right)\)
C. \(\overrightarrow {{n_3}} = \left( { - 1;1;1} \right)\)
D. \(\overrightarrow {{n_4}} = \left( {0;1;1} \right)\)
 
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 3y + 4z = 2017\). Véctơ nào sau đây là một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)?
A. \(\overrightarrow n = \left( { - 2; - 3;4} \right)\)
B. \(\overrightarrow n = \left( { - 2; 3;4} \right)\)
C. \(\overrightarrow n = \left( { - 2; 3;-4} \right)\)
D. \(\overrightarrow n = \left( { 2; 3;-4} \right)\)
 
Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm \(A\left( {2;1;3} \right),B\left( {1; - 2;1} \right)\) và song song với đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 + t\\ y = 2t\\ z = - 3 - 2t \end{array} \right.\)
A. \(\left( P \right):10{\rm{x}} - 4y - z - 19 = 0\)
B. \(\left( P \right):10{\rm{x}} - 4y + z - 19 = 0\)
C. \(\left( P \right):10{\rm{x}} - 4y - z + 19 = 0\)
D. \(\left( P \right):10{\rm{x + }}4y + z - 19 = 0\)
 
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A(1;1;1)\) và \(B(1;3;-5)\) Viết phương trình mặt phẳng trung trực của AB.
A. \(y - 3z + 4 = 0\)
B. \(y - 3z - 8 = 0\)
C. \(y - 2z -6 = 0\)
D. \(y - 2z + 2 = 0\)
 
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho G(1;2;3). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm G và cắt các trục tọa độ tại ba điểm phân biệt A, B, C sao cho G là trọng tâm của tam giác ABC.
A. \(\left( P \right):\frac{x}{3} + \frac{y}{6} + \frac{z}{9} = 1\)
B. \(\left( P \right):x + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 3\)
C. \(\left( P \right):x + y + z - 6 = 0\)
D. \(\left( P \right):x + 2y + 3{\rm{z}} - 14 = 0\)
 
Trong không gian với hệ trục Oxyz. Viết phương trình mặt phẳng chứa hai điểm A(1;0;1), B(-1;2;2) và song song với trục Ox.
A. x + y - z = 0
B. 2y - z + 1 = 0
C. y - 2z + 2 = 0
D. x + 2z - 3 = 0
 
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua các hình chiếu của A(1;2;3) trên các trục tọa độ.
A. \(x + 2y + 3z = 0\)
B. \(x + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 0\)
C. \(x + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1\)
D. \(x + 2y + 3z = 1\)
 
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {3{;_{}}1{;_{}}2} \right),B\left( {1{;_{}}5{;_{}}4} \right).\) Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng trung trực của đoạn AB?
A. \(x - 2y - z + 7 = 0.\)
B. \(x + y + z - 8 = 0.\)
C. \(x + y - z - 2 = 0.\)
D. \(2x + y - z - 3 = 0.\)
 
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho \(A\left( {1;0;2} \right),B\left( {1;1;1} \right),C\left( {2;3;0} \right).\) Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC).
A. \(\overrightarrow {{n_1}} = (1;1;1)\)
B. \(\overrightarrow {{n_2}} = (1; - 1; - 1)\)
C. \(\overrightarrow {{n_3}} = ( - 1; - 1;1)\)
D. \(\overrightarrow {{n_4}} = (1; - 1;1)\)
 
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P):4x - 6y + 8z + 5 = 0.\) Mặt phẳng \((\alpha )\) song song với mặt phẳng (P) và cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho thể tích tứ diện OABC bằng \(\frac{3}{2}\). Viết phương trình của mặt phẳng \((\alpha )\).
A. \(2x - 3y + 4z + 6 = 0\) hoặc \(2x - 3y + 4z - 6 = 0.\)
B. \(2x - 3y + 4z - 5 = 0\) hoặc \(2x - 3y + 4z + 5 = 0.\)
C. \(2x - 3y + 4z - 3 = 0\) hoặc \(2x - 3y + 4z + 3 = 0.\)
D. \(4x - 6y + 8z + 3 = 0\) hoặc \(4x - 6y + 8z - 3 = 0.\)
 
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(-1;1;0) và B(3;1;-2). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua trung điểm I của cạnh AB và vuông góc với đường thẳng AB.
A. \(- x + 2z + 3 = 0.\)
B. \(2x - y - 1 = 0.\)
C. \(2y - z - 3 = 0.\)
D. \(2x - z - 3 = 0.\)
 
Cho điểm M(3;2;1). Mặt phẳng (P) đi qua điểm M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho M là trực tâm tam giác ABC. Viết phương trình mặt phẳng (P).
A. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 0.\)
B. \(x + y + z - 6 = 0.\)
C. \(3x + 2y + z - 14 = 0.\)
D. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 1.\)
 
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P):2x + y - 3z + 2 = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng (Q) song song và cách (P) một khoảng bằng \(\frac{{11}}{{2\sqrt {14} }}.\)
A. \(- 4x - 2y + 6z + 7 = 0;\,4x + 2y - 6z + 15 = 0.\)
B. \(- 4x - 2y + 6z - 7 = 0;\,4x + 2y - 6z + 5 = 0.\)
C. \(- 4x - 2y + 6z + 5 = 0;\,4x + 2y - 6z - 15 = 0.\)
D. \(- 4x - 2y + 6z + 3 = 0;\,4x + 2y - 6z - 15 = 0.\)
 
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 3}}{3}\) và điểm A(-4;1;3). Viết phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng d.
A. \(2x - y - 3z + 18 = 0.\)
B. \(2x - y + 3z = 0.\)
C. \(2x - y - 3z - 18 = 0.\)
D. \(2x - y - 3z + 36 = 0.\)
 
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho ba điểm A(2;0;0), B(0;-3;0), C(0;0;5). Viết phương trình mặt phẳng (ABC).
A. \(\frac{x}{2} + \frac{y}{{ - 3}} + \frac{z}{5} = 0.\)
B. \(\frac{x}{2} - \frac{y}{3} + \frac{z}{5} = 1.\)
C. \(2x - 3y + 5z = 1.\)
D. \(2x - 3y + 5z = 0.\)
 
Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(0;1;1); B(2;5;-1). Tìm phương trình mặt phẳng (P) qua A, B và song song với trục hoành.
A. \(\left( P \right):y + z - 2 = 0\)
B. \(\left( P \right):y + 2z - 3 = 0\)
C. \(\left( P \right):y + 3z + 2 = 0\)
D. \(\left( P \right):x + y - z - 2 = 0\)
 
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;2;1). Mặt phẳng (P) thay đổi di qua M lần lượt cắt các tia Ox, Oy, Oz tại A, B, C. Tìm giá trị nhỏ nhất V của thể tích khối tứ diện OABC.
A. V=54
B. V=6
C. V=9
D. V=18
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top