Dựa vào 16 dạng toán về phương trình đường thẳng đã được học ở bài trước ta hoàn toàn có thể làm dạng toán này đơn giản
Câu 1:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x + 2y + z - 12 = 0\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = 6 - 3t\\ z = 3t \end{array} \right.\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. \(\Delta //\left( \alpha \right)\)
B. \(\Delta \in \left( \alpha \right)\)
C. \(\Delta \subset \left( \alpha \right)\)
D. \(\Delta\) cắt \(\left ( \alpha \right )\)
Mặt phẳng \(\left ( \alpha \right )\) có VTPT \(\overrightarrow n = \left( {3;2;1} \right)\)
Ta có: \(\overrightarrow u .\overrightarrow n = 1.3 - 3.2 + 3.1 = 0\)
Suy ra: \(\left ( \alpha \right )\) song song hoặc chứa \(\Delta\).
Mặt khác: \(M\left( {0;6;0} \right) \in \left( \alpha \right) \Rightarrow \Delta \subset \left( \alpha \right)\)
Câu 2:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + mt\\ y = t\\ z = - 1 + 2t \end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t\\ y = 2 + 2t\\ z = 3 - t \end{array} \right.\). Với giá trị nào của m thì \(d_1\) và \(d_2\) cắt nhau?
A. m=0
B. m=1
C. m=-1
D. m=2
\(d_2\) có \(\left\{ \begin{array}{l} VTCP\,\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 1;2; - 1} \right)\\ Qua\,{M_2}(1;2;3) \end{array} \right.\)
\(d_1\) cắt \(d_2\) khi: \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = 0\\ \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right] \ne \overrightarrow 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2.( - 5) + 2(m - 2) + 4(2m + 2) = 0\\ \left( { - 5;m - 2;2m + 2} \right) \ne \left( {0;0;0} \right) \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow m = 0 \end{array}\)
Câu 3:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \Delta :\frac{{x - 1}}{m} = \frac{{y + 2}}{{2m - 1}} = \frac{{z + 3}}{2} và mặt phẳng \left( \alpha \right):x + 3y - 2z - 5 = 0. Tìm giá trị m để \Delta song song hoặc nằm trong \left ( \alpha \right ).
A. m=-1
B. m=3
C. m=1
D. m=-3
\(\left( \alpha \right)\) có VTPT \(\overrightarrow n = \left( {1;3; - 2} \right)\)
Do \(\Delta\) song song hoặc nằm trong \(\left (\alpha \right )\) \(\Rightarrow \overrightarrow u \bot \overrightarrow n \Rightarrow \vec u.\vec n = 0 \Leftrightarrow 1.m + 3(2m - 1) - 2.2 = 0 \Leftrightarrow m = 1\).
Câu 4:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng {d_1}:\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z - 2}}{1} và {d_2}:\frac{{x - 4}}{2} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z - 6}}{1}. Đường thẳng \Delta vuông góc với mặt phẳng (Oxy) cắt {d_1},\,{d_2} lần lượt tại A và B. Tính độ dài AB.
A. AB=3
B. AB=6
C. AB=2
D. AB=4
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oxy) là \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\).
Khi đó \(\Delta\) vuông góc với mặt phẳng (Oxy) khi và chỉ khi: \(\overrightarrow {AB} = m.\overrightarrow k\)
Điều này xảy ra khi:\(\left\{ \begin{array}{l} t - 2t' = 1\\ 2t - 3t' = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = - 1\\ t' = - 1 \end{array} \right.\)
Suy ra AB=4.
Câu 5:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , xác định m để đường thẳng \(d:\frac{{x - 13}}{8} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 4}}{3}\) cắt mặt phẳng \(\left( P \right):mx + 2y - 4z + 1 = 0\).
A. \(m \ne 0\)
B. \(m \ne 1\)
C. \(m = 0\)
D. \(m = 1\)
Mặt phẳng (P) có VTPT là: \(\overrightarrow n = (m;2; - 4)\)
d cắt (P) khi \(\overrightarrow u\) không vuông góc với \(\overrightarrow n\)
Điều này xảy ra khi: \(\overrightarrow u .\overrightarrow n \ne 0 \Leftrightarrow 8m + 2.2 - 3.4 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 1\)
Câu 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng \(d:\frac{{x + 3}}{3} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{{ - 5}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z - 1 = 0\).
A. \(M\left( {1;2;3} \right)\)
B. \(M\left( {1;-2;3} \right)\)
C. \(M\left( {-1;2;3} \right)\)
D. A, B, C đều sai
M thuộc d nên \(M(3t - 3;2 - t; - 1 - 5t)\)
Mặt khác M thuộc mặt phẳng (P) nên:
\(\begin{array}{l} 3t - 3 - 2\left( {2 - t} \right) - 1 - 5t - 1 = 0\\ \Leftrightarrow 0t - 9 = 0 \end{array}\)
Vô nghiệm.
Vậy (P) và d không có điểm chung.
Câu 7:
Tính thể tích V của tứ diện OABC với A, B, C lần lượt là giao điểm của mặt phẳng \(2x - 3y + 5z - 30 = 0\) với trục Ox, Oy, Oz.
A. V=78
B. V=120
C. V=91
D. V=150
Ta có \(A \in Ox;B \in Oy;C \in Oz\) do đó \(A\left( {x;0;0} \right);B\left( {0;y;0} \right);C\left( {0;0;z} \right)\).
Khi đó lần lượt thay tọa độ các điểm trên vào phương trình mặt phẳng \(2x - 3y + 5z - 30 = 0\) thì ta lần lượt được \(A\left( {15;0;0} \right);B\left( {0; - 10;0} \right);C\left( {0;0;6} \right)\).
Tứ diện OABC có các cạnh bên OA;OB;OC đôi một vuông góc.
Do đó: \({V_{OABC}} = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}.OA.OB.OC\) \(= \frac{1}{6}.15.10.6 = 150\).
Câu 8:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A\left( {2; - 1;0} \right),B\left( {3; - 3; - 1} \right)\) và mặt phẳng \((P):x + y + z - 3 = 0\) . Tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng AB với mặt phẳng (P).
A. M(7;1;-2)
B. M(-3;0;6)
C. M(2;1;-7)
D. M(1;1;1)
Gọi M là giao điểm của AB và (P). Do M thuộc AB nên \(M\left( {2 + t; - 1 - 2t; - t} \right)\).
M thuộc (P) nên \(2 + t - 1 - 2t - t - 3 = 0 \Leftrightarrow t = - 1\).
Do đó M(1;1;1)
Câu 9:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):11x + my + nz - 16 = 0\). Biết \(\Delta \subset \left( P \right),\) tìm m và n.
A. m=6; n=-4
B. m=-4; n=6
C. m=10; n=4
D. m=4; n=10
Nên chọn 2 điểm thuộc đường thẳng là M(-2;3;2) và N(0;2;-1) thay vào (P) ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} - 22 + 3m + 2n - 16 = 0\\ 2m - n - 16 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = 10\\ n = 4 \end{array} \right..\)
Câu 10:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1 và d2 có phương trình lần lượt là \(\left( {{d_1}} \right):\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{1 - y}}{m} = \frac{{2 - z}}{3}\); \(\left( {{d_2}} \right):\frac{{x - 3}}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\). Tìm tất cả giá trị thực của m để \(\left( {{d_1}} \right) \bot \left( {{d_2}} \right)\).
A. m=5
B. m=1
C. m=-5
D. m=-1
\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2; - m; - 3} \right)\) và \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1;1;1} \right),\left( {{d_1}} \right) \bot \left( {{d_2}} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {{u_1}} .\overrightarrow {{u_2}} = 0 \Leftrightarrow m = - 1\)
Câu 1:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x + 2y + z - 12 = 0\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = 6 - 3t\\ z = 3t \end{array} \right.\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. \(\Delta //\left( \alpha \right)\)
B. \(\Delta \in \left( \alpha \right)\)
C. \(\Delta \subset \left( \alpha \right)\)
D. \(\Delta\) cắt \(\left ( \alpha \right )\)
Hướng dẫn
\(\Delta\) có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {1; - 3;3} \right)\), đi qua M(0;6;0).Mặt phẳng \(\left ( \alpha \right )\) có VTPT \(\overrightarrow n = \left( {3;2;1} \right)\)
Ta có: \(\overrightarrow u .\overrightarrow n = 1.3 - 3.2 + 3.1 = 0\)
Suy ra: \(\left ( \alpha \right )\) song song hoặc chứa \(\Delta\).
Mặt khác: \(M\left( {0;6;0} \right) \in \left( \alpha \right) \Rightarrow \Delta \subset \left( \alpha \right)\)
Câu 2:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + mt\\ y = t\\ z = - 1 + 2t \end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t\\ y = 2 + 2t\\ z = 3 - t \end{array} \right.\). Với giá trị nào của m thì \(d_1\) và \(d_2\) cắt nhau?
A. m=0
B. m=1
C. m=-1
D. m=2
Hướng dẫn
\(d_1\) có \(\left\{ \begin{array}{l} VCTP\,\,\overrightarrow {{u_1}} = \left( {m;1;2} \right)\\ Qua\,{M_1}\left( {1;0; - 1} \right) \end{array} \right.\)\(d_2\) có \(\left\{ \begin{array}{l} VTCP\,\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 1;2; - 1} \right)\\ Qua\,{M_2}(1;2;3) \end{array} \right.\)
\(d_1\) cắt \(d_2\) khi: \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = 0\\ \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right] \ne \overrightarrow 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2.( - 5) + 2(m - 2) + 4(2m + 2) = 0\\ \left( { - 5;m - 2;2m + 2} \right) \ne \left( {0;0;0} \right) \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow m = 0 \end{array}\)
Câu 3:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \Delta :\frac{{x - 1}}{m} = \frac{{y + 2}}{{2m - 1}} = \frac{{z + 3}}{2} và mặt phẳng \left( \alpha \right):x + 3y - 2z - 5 = 0. Tìm giá trị m để \Delta song song hoặc nằm trong \left ( \alpha \right ).
A. m=-1
B. m=3
C. m=1
D. m=-3
Hướng dẫn
\(\Delta\) có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {m;2m - 1;2} \right)\).\(\left( \alpha \right)\) có VTPT \(\overrightarrow n = \left( {1;3; - 2} \right)\)
Do \(\Delta\) song song hoặc nằm trong \(\left (\alpha \right )\) \(\Rightarrow \overrightarrow u \bot \overrightarrow n \Rightarrow \vec u.\vec n = 0 \Leftrightarrow 1.m + 3(2m - 1) - 2.2 = 0 \Leftrightarrow m = 1\).
Câu 4:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng {d_1}:\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z - 2}}{1} và {d_2}:\frac{{x - 4}}{2} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z - 6}}{1}. Đường thẳng \Delta vuông góc với mặt phẳng (Oxy) cắt {d_1},\,{d_2} lần lượt tại A và B. Tính độ dài AB.
A. AB=3
B. AB=6
C. AB=2
D. AB=4
Hướng dẫn
\(\begin{array}{l} A(3 + t; - 3 + 2t;2 + t) \in {d_1}\\ B(4 + 2t'; - 2 + 3t';6 + t') \in {d_2}\\ \overrightarrow {AB} = \left( {1 - t + 2t';1 - 2t + 3t';4 - t + t'} \right) \end{array}\)Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oxy) là \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\).
Khi đó \(\Delta\) vuông góc với mặt phẳng (Oxy) khi và chỉ khi: \(\overrightarrow {AB} = m.\overrightarrow k\)
Điều này xảy ra khi:\(\left\{ \begin{array}{l} t - 2t' = 1\\ 2t - 3t' = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = - 1\\ t' = - 1 \end{array} \right.\)
Suy ra AB=4.
Câu 5:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , xác định m để đường thẳng \(d:\frac{{x - 13}}{8} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 4}}{3}\) cắt mặt phẳng \(\left( P \right):mx + 2y - 4z + 1 = 0\).
A. \(m \ne 0\)
B. \(m \ne 1\)
C. \(m = 0\)
D. \(m = 1\)
Hướng dẫn
Đường thẳng d có VTCP: \(\overrightarrow u = (8;2;3)\)Mặt phẳng (P) có VTPT là: \(\overrightarrow n = (m;2; - 4)\)
d cắt (P) khi \(\overrightarrow u\) không vuông góc với \(\overrightarrow n\)
Điều này xảy ra khi: \(\overrightarrow u .\overrightarrow n \ne 0 \Leftrightarrow 8m + 2.2 - 3.4 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 1\)
Câu 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng \(d:\frac{{x + 3}}{3} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{{ - 5}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z - 1 = 0\).
A. \(M\left( {1;2;3} \right)\)
B. \(M\left( {1;-2;3} \right)\)
C. \(M\left( {-1;2;3} \right)\)
D. A, B, C đều sai
Hướng dẫn
Phương trình tham số của đường thẳng d là: \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 3 + 3t\\ y = 2 - t\\ z = - 1 - 5t \end{array} \right.\)M thuộc d nên \(M(3t - 3;2 - t; - 1 - 5t)\)
Mặt khác M thuộc mặt phẳng (P) nên:
\(\begin{array}{l} 3t - 3 - 2\left( {2 - t} \right) - 1 - 5t - 1 = 0\\ \Leftrightarrow 0t - 9 = 0 \end{array}\)
Vô nghiệm.
Vậy (P) và d không có điểm chung.
Câu 7:
Tính thể tích V của tứ diện OABC với A, B, C lần lượt là giao điểm của mặt phẳng \(2x - 3y + 5z - 30 = 0\) với trục Ox, Oy, Oz.
A. V=78
B. V=120
C. V=91
D. V=150
Hướng dẫn

Ta có \(A \in Ox;B \in Oy;C \in Oz\) do đó \(A\left( {x;0;0} \right);B\left( {0;y;0} \right);C\left( {0;0;z} \right)\).
Khi đó lần lượt thay tọa độ các điểm trên vào phương trình mặt phẳng \(2x - 3y + 5z - 30 = 0\) thì ta lần lượt được \(A\left( {15;0;0} \right);B\left( {0; - 10;0} \right);C\left( {0;0;6} \right)\).
Tứ diện OABC có các cạnh bên OA;OB;OC đôi một vuông góc.
Do đó: \({V_{OABC}} = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}.OA.OB.OC\) \(= \frac{1}{6}.15.10.6 = 150\).
Câu 8:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A\left( {2; - 1;0} \right),B\left( {3; - 3; - 1} \right)\) và mặt phẳng \((P):x + y + z - 3 = 0\) . Tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng AB với mặt phẳng (P).
A. M(7;1;-2)
B. M(-3;0;6)
C. M(2;1;-7)
D. M(1;1;1)
Hướng dẫn
Đường thẳng AB có pt: \(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{z}{{ - 1}}\)Gọi M là giao điểm của AB và (P). Do M thuộc AB nên \(M\left( {2 + t; - 1 - 2t; - t} \right)\).
M thuộc (P) nên \(2 + t - 1 - 2t - t - 3 = 0 \Leftrightarrow t = - 1\).
Do đó M(1;1;1)
Câu 9:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):11x + my + nz - 16 = 0\). Biết \(\Delta \subset \left( P \right),\) tìm m và n.
A. m=6; n=-4
B. m=-4; n=6
C. m=10; n=4
D. m=4; n=10
Hướng dẫn
\(\Delta \subset \left( P \right)\) thì mọi điểm thuộc đường thẳng \(\Delta\) cũng thuộc mặt phẳng (P).Nên chọn 2 điểm thuộc đường thẳng là M(-2;3;2) và N(0;2;-1) thay vào (P) ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} - 22 + 3m + 2n - 16 = 0\\ 2m - n - 16 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = 10\\ n = 4 \end{array} \right..\)
Câu 10:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1 và d2 có phương trình lần lượt là \(\left( {{d_1}} \right):\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{1 - y}}{m} = \frac{{2 - z}}{3}\); \(\left( {{d_2}} \right):\frac{{x - 3}}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\). Tìm tất cả giá trị thực của m để \(\left( {{d_1}} \right) \bot \left( {{d_2}} \right)\).
A. m=5
B. m=1
C. m=-5
D. m=-1
Hướng dẫn
Đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right),\left( {{d_2}} \right)\) lần lượt có vectơ chỉ phương là:\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2; - m; - 3} \right)\) và \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1;1;1} \right),\left( {{d_1}} \right) \bot \left( {{d_2}} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {{u_1}} .\overrightarrow {{u_2}} = 0 \Leftrightarrow m = - 1\)
Last edited by a moderator: