1.mặt phẳng qua điểm A(x$_0$ , y$_0$ , z$_0$ ) có vecto pháp tuyến $\vec n$ (A,B,C) .
Pt: A(x-x$_0$ ) +B(y-y$_0$) + C(z – z$_0$ ) = 0 Hoặc Ax +By +Cz +D =0 ,
thay toạ độ A vào thoả, giải tìm D.
2.mặt phẳng(α) qua A(x$_0$ , y$_0$ , z$_0$ ) , vuông góc với đường thẳng d
- Từ PTTS hoặc PTCT hoặctừ 2 điểm của d , tìmvecto chỉ phương $\vec u$.
- mặt phẳng(α) có vecto pháp tuyến là $\vec u$.
- Giải tiếp như bài toán 1.
3. mặt phẳng(α) qua A(x$_0$ , y$_0$ , z$_0$ ), và song song với mặt phẳng(P)
- Tìm vecto pháp tuyến của (P) là $\vec n$.
- vecto pháp tuyến của (α) cũng là $\vec n$.
- Giải tiếp như bài toán 1.
4. mặt phẳng(α) qua A,B,C cho trước.
- vecto pháp tuyến của (α) là $\vec n$ = $\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]$.
- (α) qua A cho trước.
- Giải tiếp như bài toán 1.
5. mặt phẳng(α) chứa 2 đgth cắt nhau a,b.
- Tìm vecto chỉ phương của a,b lần lượt là $\vec u$, $\vec v$.
- vecto pháp tuyến của (α) là $\vec n$ = $\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]$.
- Lấy điểm A trên a, thì Athuộc(α).
- Giải tiếp như bài toán 1.
6. mặt phẳng(α) chứa điểm A và song song với 2 đgth a, b chéo nhau.
- Tìm vecto chỉ phương của a,b lần lượt là $\vec u$,$\vec v$.
- vecto pháp tuyến của (α) là $\vec n$ = $\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]$.
- Giải tiếp như bài toán 1.
< Bài toán: Viết pt mặt phẳng (α) chứa a và song song b ( chéo a), giải tương tự. Khi đó điểm cho trước A∈ (α), được lấy bất kỳ trên a >
7. mặt phẳng (P) qua A và vuông góc với 2 mặt phẳng (α),(β) cắt nhau.
- Tìm vecto pháp tuyến của (α),(β)
là $\overrightarrow {{n_1}} ,\,\overrightarrow {{n_2}} $
- vecto pháp tuyến của (P) là $\vec n$ = $\left[ {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right]$.
- Giải tiếp như bài 1.
< Bài toán này có thể đưa về
dạng bài B5, và A2: Viết phương trình mặt phẳng (P) vuông góc với giao tuyến của (α),(β) >
8. mặt phẳng(α) qua đường thẳng d và vuông góc với mặt phẳng(β) cho trước.
- Tìm vecto chỉ phương của d là $\vec u$.
- Tìm vecto pháp tuyến của (β) là
$\overrightarrow {{n_1}} $.
- vecto pháp tuyến của (α) là $\vec n$
= $\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {{n_1}} } \right]$.
- Tìm điểm A∈d thì A∈ (α).
- Giải tiếp như bài toán 1.
thay toạ độ A vào thoả, giải tìm D.
2.mặt phẳng(α) qua A(x$_0$ , y$_0$ , z$_0$ ) , vuông góc với đường thẳng d
- mặt phẳng(α) có vecto pháp tuyến là $\vec u$.
- Giải tiếp như bài toán 1.
3. mặt phẳng(α) qua A(x$_0$ , y$_0$ , z$_0$ ), và song song với mặt phẳng(P)
- vecto pháp tuyến của (α) cũng là $\vec n$.
- Giải tiếp như bài toán 1.
4. mặt phẳng(α) qua A,B,C cho trước.
- (α) qua A cho trước.
- Giải tiếp như bài toán 1.
5. mặt phẳng(α) chứa 2 đgth cắt nhau a,b.
- vecto pháp tuyến của (α) là $\vec n$ = $\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]$.
- Lấy điểm A trên a, thì Athuộc(α).
- Giải tiếp như bài toán 1.
6. mặt phẳng(α) chứa điểm A và song song với 2 đgth a, b chéo nhau.
- vecto pháp tuyến của (α) là $\vec n$ = $\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]$.
- Giải tiếp như bài toán 1.
< Bài toán: Viết pt mặt phẳng (α) chứa a và song song b ( chéo a), giải tương tự. Khi đó điểm cho trước A∈ (α), được lấy bất kỳ trên a >
7. mặt phẳng (P) qua A và vuông góc với 2 mặt phẳng (α),(β) cắt nhau.
là $\overrightarrow {{n_1}} ,\,\overrightarrow {{n_2}} $
- vecto pháp tuyến của (P) là $\vec n$ = $\left[ {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right]$.
- Giải tiếp như bài 1.
< Bài toán này có thể đưa về
dạng bài B5, và A2: Viết phương trình mặt phẳng (P) vuông góc với giao tuyến của (α),(β) >
8. mặt phẳng(α) qua đường thẳng d và vuông góc với mặt phẳng(β) cho trước.
- Tìm vecto pháp tuyến của (β) là
$\overrightarrow {{n_1}} $.
- vecto pháp tuyến của (α) là $\vec n$
= $\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {{n_1}} } \right]$.
- Tìm điểm A∈d thì A∈ (α).
- Giải tiếp như bài toán 1.